Eprex 10000IU
Thiếu máu trên suy thận mãn ở người thẩm phân máu, thẩm phân phúc mạc và người lớn tiền thẩm máu, ung thư không phải dạng tủy bào, nhiễm HIV được điều trị bằng Zidovudin. Tạo điều kiện cho quá trình lấy máu tự thân tiền phẫu thuật & làm giảm nguy cơ phải truyền máu dị thân
Dạng thuốc
Hộp 6 ống 1 ml Dung dịch tiêm
Thành phần, hàm lượng
Epoetin Alfa: 10000IU
Chỉ định(Dùng cho trường hợp)
Thiếu máu trên suy thận mãn ở người thẩm phân máu, thẩm phân phúc mạc và người lớn tiền thẩm máu, ung thư không phải dạng tủy bào, nhiễm HIV được điều trị bằng Zidovudin. Tạo điều kiện cho quá trình lấy máu tự thân tiền phẫu thuật & làm giảm nguy cơ phải truyền máu dị thân
Chống chỉ định(Không dùng cho những trường hợp sau)
Quá mẫn. Tăng huyết áp không kiểm soát được. Bất sản nguyên hồng cầu.
Liều dùng
Suy thận mạn: 50 IU/kg x 2-3 lần/tuần, tiêm IV qua kim fistule hoặc bầu tĩnh mạch ở bệnh nhân lọc máu, nếu cần có thể tăng thêm: 25 IU/kg/liều, tiêm 2-3 lần/tuần trong các khoảng thời gian ít nhất 4 tuần cho tới khi đạt tới Hb đích; duy trì: 25-100 IU/kg x 2-3 lần/tuần nhằm duy trì Hb 10-12 g/dl (người lớn) & 9,5-11 g/dl (trẻ em); ở bệnh nhân chưa chạy thận, Eprex được tiêm dưới da. Ung thư: 150 IU/kg x 3 lần/tuần, tiêm SC sau 4 tuần, nếu Hb tăng < 1 g/dl nên tăng liều lên 300 IU/kg x 3 lần/tuần x 4 tuần. Duy trì Hb ở mức 12 g/dl.
Lưu ý(Thận trọng khi sử dụng)
Nguy cơ tăng huyết áp, huyết khối mạch máu, tiền sử động kinh, bệnh gout, rối loạn chuyển hoá porphyrine. Tương tác thuốc:Làm tăng nồng độ cyclosporine
Tác dụng phụ
Hội chứng giống cúm, tăng huyết áp, huyết khối mạch máu, nổi ban, chàm, mày đay, ngứa, phù mạch. Bất sản nguyên hồng cầu (rất hiếm).
Bình luận
Chưa có bình luận nào!
Phản hồi
Bình luận từ Facebook