Alkeran 2mg
Ðau tủy, carcinom biểu mô buồng trứng không thể cắt bỏ, ung thư vú và u melanin ác tính. Tuy phổ tác dụng chung của melphalan giống các nitrogen - mustard khác, nhưng thuốc có ưu điểm là uống được nên rất có ích trong điều trị đa u tủy.
Dạng thuốc
Hộp 25 viên
Thành phần, hàm lượng
Melphalan: 2mg
Chỉ định(Dùng cho trường hợp)
Ðau tủy, carcinom biểu mô buồng trứng không thể cắt bỏ, ung thư vú và u melanin ác tính. Tuy phổ tác dụng chung của melphalan giống các nitrogen - mustard khác, nhưng thuốc có ưu điểm là uống được nên rất có ích trong điều trị đa u tủy.
Chống chỉ định(Không dùng cho những trường hợp sau)
Phụ nữ cho con bú.
Liều dùng
Người lớn 2-35 mg/ngày, liều duy nhất với tổng liều tối đa là 150-200 mg. Sau khi tổng liều đã đạt 100 mg, liều uống mỗi ngày không nên quá 10 mg.
Lưu ý(Thận trọng khi sử dụng)
Theo dõi công thức máu; không nên dùng thuốc cho bệnh nhân vừa được xạ trị hoặc vừa được hóa trị bằng các thuốc độc tế bào khác. Phụ nữ có thai. Suy thận vừa hay nặng.
Tác dụng phụ
Suy tủy, ảnh hưởng tiêu hoá nhẹ, thỉnh thoảng phát ban dạng dát sẩn hay ngứa ngoài da.
Nhà sản xuất
GlaxoSmithKline
Alkeran-2mg
Số đăng ký:
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: 25 viên
Công ty đăng ký: Glaxo Wellcome Singapore Pte., Ltd.
Thành phần:
Melphalan: 2mg
SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN TRONG THAI KỲ
Melphalan
[Đường dùng thuốc: tiêm]
Mức độ D: Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ ở thai nhi người, nhưng do lợi ích mang lại, việc sử dụng thuốc trong thai kỳ có thể được chấp thuận, bất chấp nguy cơ (như cần thiết phải dùng thuốc trong các tình huống đe dọa tính mạng hoặc trong một bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).
[Đường dùng thuốc: uống]
Mức độ D: Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ ở thai nhi người, nhưng do lợi ích mang lại, việc sử dụng thuốc trong thai kỳ có thể được chấp thuận, bất chấp nguy cơ (như cần thiết phải dùng thuốc trong các tình huống đe dọa tính mạng hoặc trong một bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).
HƯỚNG DẪN DÙNG THUỐC LIÊN QUAN BỮA ĂN
Melphalan
Dùng khi bụng đói, 1 giờ trước khi ăn hay 2 giờ sau khi ăn.
HƯỚNG DẪN DÙNG THUỐC TRÊN BỆNH NHÂN SUY THẬN
Melphalan
Mức độ suy thận và hướng dẫn:
Vừa - Giảm liều Nặng - Tránh dùng đường tĩnh mạch liều cao
Mua thuốc ở đâuGiá thuốcThuốc thu hồiThuốc giảThông tin thuốc
Chỉ định:
Chống chỉ định:
Phụ nữ cho con bú.
Chú ý đề phòng:
Theo dõi công thức máu; không nên dùng thuốc cho bệnh nhân vừa được xạ trị hoặc vừa được hóa trị bằng các thuốc độc tế bào khác. Phụ nữ có thai. Suy thận vừa hay nặng.
Tương tác thuốc:
Nalidixic acid, cyclosporin.
Tác dụng ngoài ý:
Suy tủy, ảnh hưởng tiêu hoá nhẹ, thỉnh thoảng phát ban dạng dát sẩn hay ngứa ngoài da.
Liều lượng:
Người lớn 2-35 mg/ngày, liều duy nhất với tổng liều tối đa là 150-200 mg. Sau khi tổng liều đã đạt 100 mg, liều uống mỗi ngày không nên quá 10 mg.
Vũ trọng đạt
25/09/2016, 08:05 pm